Hướng Dẫn Xác Nhận Giá Trị Sử Dụng Phương Pháp Thử Trong Lĩnh Vực Hóa Học (AOAC – BoA – EURACHEM)

quality.solution.vn@gmail.com

0963390002

Tiếng Việt English
Tiếng Việt English

Menu

quality.solution.vn@gmail.com 0963390002

Hướng Dẫn Xác Nhận Giá Trị Sử Dụng Phương Pháp Thử Trong Lĩnh Vực Hóa Học (AOAC – BoA – EURACHEM)

Mục lục

    HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG LĨNH VỰC HÓA HỌC

    1. Các thông số cần nghiên cứu

    Tuỳ thuộc vào phương pháp thử, chỉ tiêu, dạng mẫu, và hàm lượng chất phân tích trong mẫu mà PTN xác định thông số cần nghiên cứu.

    Đối với phương pháp định lượng (quantitative method):

    • Các kỹ thuật: thể tích, khối lượng, đường chuẩn.

    • Thông số đánh giá: giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ), độ chọn lọc (selectivity), khoảng tuyến tính, phạm vi đo, độ chụm (precision: repeatability và reproducibility), độ đúng (trueness: recovery/bias), độ ổn định (ruggedness), độ không đảm bảo đo (uncertainty).

    • Các mức hàm lượng khác nhau (<100 g/kg và ≥100 g/kg) có thông số tương ứng.

    Đối với phương pháp định tính (qualitative method):

    • Các kỹ thuật: phản ứng hoá học, phản ứng màu, phương pháp sắc ký/quang phổ.

    • Thông số: khả năng phát hiện tại điểm giới hạn (POD), độ chọn lọc, độ chụm.

    Đối với phép thử nhận danh (identification):

    • Các kỹ thuật tương tự như trên.

    • Thông số: khả năng định danh (POI), độ chọn lọc, độ chụm.


    2. Mức giới hạn cho phép theo hàm lượng chất phân tích (tham khảo)

    Hàm lượng RSD (%) Hiệu suất thu hồi (%)
    100% 1.3 98–102
    10% 1.9 98–102
    1% 2.7 97–103
    0.1% 3.7 95–105
    100 ppm 5.3 90–107
    10 ppm 7.3 80–110
    1 ppm 11 80–110
    100 ppb 15 80–110
    10 ppb 21 60–115
    1 ppb 30 40–120

    3. Cách đánh giá các thông số trong xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thử không tiêu chuẩn

    Bao gồm hướng dẫn chi tiết cách xác định:

    • Độ chọn lọc/đặc hiệu, với phép thống kê F-test, T-test.
    • Giới hạn phát hiện và định lượng (LOD, LOQ), nhiều cách tính toán (s từ mẫu trắng, đường hồi quy…).
    • Khả năng phát hiện tại điểm giới hạn (POD) và khả năng định danh (POI).
    • Khoảng làm việc, tuyến tính và phạm vi đo, dựa trên đường chuẩn và hệ số tương quan R² ≥ 0.99.
    • Độ chụm, với ANOVA, tính sr, sR, RSDr, RSDR, HorRat.
    • Độ đúng, tính từ hiệu suất thu hồi hoặc độ chệch qua mẫu CRM hoặc mẫu thêm chuẩn.
    • Độ ổn định, kiểm tra ảnh hưởng của yếu tố thay đổi đến độ chụm/độ đúng.
    • Độ không đảm bảo đo, tính theo độ tái lập nội bộ và độ chệch, gồm các thành phần u(Rw), u(bias), tổng hợp uc, và mở rộng U = k × uc.

    4. Cách kiểm tra trong trường hợp kiểm tra xác nhận phương pháp thử tiêu chuẩn

    • Giới hạn phát hiện (LOD): lặp lại mẫu thêm chuẩn ≥6 lần, 100% phát hiện.
    • Giới hạn định lượng (LOQ): ≥6 lần, đạt độ chính xác cho phép.
    • Độ chụm (độ lặp lại): phân tích 3 mức hàm lượng thấp–trung–cao, mỗi mẫu ≥6 lần.
    • Độ chụm (độ tái lập): lặp lại trên điều kiện khác nhau (môi trường, thiết bị, nhân viên…).
    • Độ đúng: qua mẫu chuẩn hoặc thêm chuẩn (≥6 lần).
    • Độ không đảm bảo đo: tính theo hướng dẫn tại mục 3.8.

    5. Mở rộng chất phân tích mới hoặc nền mẫu

    • Trường hợp 1: mở rộng chất mới → đánh giá độ đúng, lặp lại, tái lập, độ không đảm bảo đo, và mẫu QC.
      • Thêm chuẩn tại LOQ: 6 lần

      • Thêm chuẩn tại 2–10×LOQ: 6 mẫu lặp/lần × 2 lần

    • Trường hợp 2: mở rộng nền mẫu → thực hiện tương tự và bổ sung xác nhận LOD ≥5 lần.

    6. Nền mẫu cần thực hiện khi xác nhận

    • Thực phẩm/thực phẩm công thức: ≥5 nền mẫu đại diện (protein, béo, hydratcacbon, xơ, nước).
    • TPBVSK: xác nhận trên các dạng bào chế khác nhau (rắn, lỏng, thân dầu…).
    • Thức ăn chăn nuôi/thủy sản: ≥2 loại sản phẩm.
    • Nông sản: ≥3 nền mẫu đại diện.
    • Thủy sản: ≥3 nền mẫu.
    • Chất thải rắn: ≥5 nền mẫu.
    • Bao bì, dụng cụ: ≥2 dạng (chứa đựng & không chứa đựng).
    • Phụ gia thực phẩm: ≥2 nền (rắn & lỏng).
    • Mỹ phẩm: ≥5 nền mẫu theo Thông tư 06/2011/TT-BYT.

    7. Tài liệu tham khảo

    • AOAC Appendix F (2016)
    • Analytical Chemistry Journal (1996)
    • EURACHEM Guide (1998)
    • EU Decision 2002/657/EC
    • ISO/TR 13843:2000
    • ISO 16140:2003
    • BoA AGL 18 (2008), AGL 03 (2018)
    Zalo
    Hotline
    fb_mess