Hướng dẫn xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thử tiêu chuẩn trong lĩnh vực cơ điện xây dựng

quality.solution.vn@gmail.com

0963390002

Tiếng Việt English
Tiếng Việt English

Menu

quality.solution.vn@gmail.com 0963390002

Hướng dẫn xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thử tiêu chuẩn trong lĩnh vực cơ điện xây dựng

Mục lục

    HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THỬ TIÊU CHUẨN CHO LĨNH VỰC CƠ-ĐIỆN-XÂY DỰNG

    1. Tổng quan

    Phương pháp thử tiêu chuẩn là phương pháp được công bố bởi các tổ chức uy tín như ISO, ASTM, JIS, TCVN. Khi áp dụng, phòng thí nghiệm cần chứng minh có thể đáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn thông qua hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng.

    Các điều kiện cơ bản gồm:

    • Con người

    • Tiện nghi và điều kiện môi trường

    • Thiết bị

    Các điều kiện thực nghiệm gồm:

    • Độ chính xác (gồm độ chệch và độ chụm)

    • Độ không đảm bảo đo (uncertainty)

    Kiểm soát chất lượng thường xuyên:

    • Dùng mẫu QC

    • Tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo

    • Đánh giá tay nghề nhân viên hằng năm

    Tùy tiêu chuẩn, PTN xác định thông số cần đánh giá cho quá trình định trị.

    2. Tài liệu tham khảo

    • ISO/IEC 17025:2017 – General requirements for the competence of testing and calibration laboratories
    • ISO 5725:1994 – Accuracy (trueness and precision) of measurement methods and results
    • Eurachem Guide – The Fitness for Purpose of Analytical Methods

    3. Cách tiến hành

    3.1 Đánh giá điều kiện cơ bản

    a. Con người

    • Trình độ chuyên môn: Kỹ thuật viên (KTV) có bằng cấp chuyên ngành phù hợp.

    • Các khóa đào tạo: Có hồ sơ đào tạo và đánh giá kết quả.

    • Kinh nghiệm và kỹ năng: Có hồ sơ đánh giá tay nghề.

    • Tiêu chí đánh giá tay nghề phụ thuộc từng phép thử cụ thể.

    Ví dụ:

    • Thử va đập Charpy (ISO 148-1:2009): KTV phải lấy mẫu từ môi trường lạnh vào đe ≤ 5 giây.

    • Thử chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat (TCVN 7713:2007): Dằn 32 cái theo 4 vòng trong 10 giây.

    b. Tiện nghi và điều kiện môi trường

    • Các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, rung động phải nằm trong phạm vi cho phép.

    • Phải có thiết bị theo dõi điều kiện môi trường, được hiệu chuẩn trước khi sử dụng.

    c. Thiết bị

    • Điều kiện chung:

      • Thiết bị phải được hiệu chuẩn.

      • Có hướng dẫn vận hành và bảo trì.

      • Có hồ sơ thông tin (loại, nhà sản xuất, số seri…).

    • Điều kiện riêng:

      • Yêu cầu về giá trị: kích thước, khối lượng, lực, nhiệt độ... phải trong dung sai quy định.

      • Yêu cầu về tốc độ: thông số đạt giá trị trong thời gian quy định.

      • Yêu cầu về đặc tính: tránh ảnh hưởng của nhiệt, âm, rung…

    3.2 Đánh giá điều kiện thực nghiệm

    a. Độ chính xác

    • Gồm độ chệch (Bias)độ chụm (Precision).

    • Độ chệch xác định qua hiệu số giữa giá trị đo trung bình và giá trị mẫu chuẩn.

    • Độ chụm biểu thị mức độ phân tán của kết quả đo qua độ lệch chuẩn.

    Độ chụm gồm:

    • Độ lập lại (repeatability): cùng thiết bị, cùng KTV, trong thời gian ngắn.

    • Độ tái lập nội bộ PTN: khác thiết bị hoặc KTV, cùng PTN, thời gian dài hơn.

    • Độ tái lập (reproducibility): khác PTN, khác KTV, khác thiết bị.

    Cách tính dựa trên phân tích phương sai (ANOVA).

    b. Ước lượng độ không đảm bảo đo

    • Giúp tăng độ tin cậy kết quả thử.

    • Phương pháp chi tiết trong phụ lục 07.

    Kiểm soát chất lượng thí nghiệm

    • Dùng mẫu QC.

    • Tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo.

    • Đánh giá tay nghề KTV hằng năm.

    4. Tóm tắt

    Điều kiện đánh giá và hồ sơ minh chứng

    • Con người:

      • Bằng cấp chuyên môn (ĐH/CĐ/TC).

      • Phiếu theo dõi kết quả đào tạo.

      • Hồ sơ đánh giá tay nghề.

    • Tiện nghi và môi trường:

      • Hồ sơ ghi chép/theo dõi môi trường.

      • Giấy chứng nhận hiệu chuẩn, hồ sơ thiết bị.

    • Thiết bị:

      • Giấy chứng nhận hiệu chuẩn.

      • Hướng dẫn vận hành.

      • Hồ sơ kiểm tra chi tiết thiết bị.

    • Điều kiện thực nghiệm:

      • Hồ sơ thông tin mẫu chuẩn/mẫu QC/lô mẫu và số liệu tính toán.

      • Dữ liệu so sánh liên phòng.

      • Hồ sơ tính toán độ không đảm bảo đo.

    • Kiểm soát chất lượng:

      • Biểu đồ kiểm soát.

      • Kết quả điểm số Z.

      • Hồ sơ đánh giá tay nghề KTV.

    Zalo
    Hotline
    fb_mess